STT | Nội dung | Trình độ đào tạo | |||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | |||||||
Chính quy | Liên thông chính quy | Văn bằng 2 (Liên thông từ Đại học
K64, 65 ) |
Văn bằng 2 (Liên thông từ Đại học
K65) |
||||||
I | Điều kiện đăng ký tuyển sinh | – Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 và đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
– Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước |
– Sinh viên có bằng Cao đẳng tiếng Anh
– Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước |
– Sinh viên đã tốt nghiệp PTTH
(xét học bạ các môn tương ứng với ngành thi) – Phạm vi tuyển sinh:tuyển sinh trtrong cả nước |
– Sinh viên đã tốt nghiệp PTTH
(xét học bạ các môn tương ứng với ngành thi) – Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước |
||||
II | Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được | 2.1. Yêu cầu về kiến thức
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đạt được các mục tiêu, yêu cầu về kiến thức cụ thể sau: – PO1: có hiểu biết cơ bản về lý luận, chính trị bao gồm Các nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; – PO2: áp dụng được các kiến thức về Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng để chăm sóc sức khoẻ cho bản thân và sẵn sàng tham gia bảo vệ tổ quốc trong trường hợp cần thiết; – PO3: nắm được các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; – PO4: áp dụng được các kiến thức và hiểu biết về tiếng Anh trình độ cận Bậc 5 KNLNN 6 bậc cho Việt Nam (cận C1 Khung tham chiếu châu Âu hoặc các kiểu loại tiếng Anh có trình độ tương đương khác) vào thực tiễn cuộc sống và công việc. – PO5: có hiểu biết cơ bản về Ngôn ngữ Anh như ngữ âm, âm vị, ngữ nghĩa, từ vựng, ngữ pháp, cú pháp, ngữ dụng học, phân tích diễn ngôn…; – PO6: áp dụng được một số kiến thức liên văn hoá trong giao tiếp tiếng Anh, đặc biệt là văn hóa Anh – Mỹ. – PO7: sử dụng được các kiến thức tiếng Anh chuyên ngành, tiếng Anh học thuật để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn sau khi ra trường. – PO8: có tư duy sáng tạo trong công việc và nghiên cứu khoa học. – PO9: áp dụng được các kiến thức và hiểu biết về tin học cơ bản và tin học ứng dụng. – PO10: có kiến thức và hiểu biết về Ngoại ngữ hai như tiếng Pháp, tiếng Trung, hoặc tiếng Nga tương đương trình độ bậc 3 KNLNN 6 bậc cho Việt Nam.
1.2.2. Kỹ năng – PO11: giao tiếp tiếng Anh ở mức độ tương đối thành thạo trong các tình huống giao tiếp công việc và xã hội. – PO12: có kỹ năng học tập hiệu quả để tiếp tục nâng cao kiến thức và năng lực thực hành ngôn ngữ. – PO13: tương đối thuần thục trong việc vận dụng kiến thức cơ bản và kiến thức Ngôn ngữ Anh vào các hoạt động nghề. – PO14: có khả năng phân tích, xử lý thông tin và để giải quyết vấn đề logic và thuyết phục với cách diễn đạt ý tưởng gọn gàng, khúc chiết đem lại hiệu quả cao cho công việc. – PO15: có kỹ năng giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh, vai giao tiếp, thể hiện nếp sống văn hóa, văn minh, lịch sự trong mọi tình huống. – PO16: có năng lực làm việc nhóm, lắng nghe ý kiến bạn bè, đồng nghiệp, phát huy tinh thần tập thể, biết sử dụng một số kỹ năng mềm và các công cụ từ xa để tạo hiệu quả tốt cho công việc. – PO17: sử dụng tiếng Anh tương đối thành thạo ở các lĩnh vực khác nhau như biên, phiên dịch, các hoạt động liên quan đến dịch vụ, kinh tế – xã hội, thương mại và giao dịch kinh doanh… – PO18: có thể giảng dạy tiếng Anh tại các trường PTTH sau khi đã học thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. – PO19: Ngoại ngữ: có thể sử dụng ngoại ngữ thứ hai tương đương với trình độ bậc 3/6 KNLNN cho Việt Nam. 1.2.3. Thái độ – PO20: có thái độ học tập tích cực, chủ động, vui vẻ và đam mê. – PO21: có đạo đức, phẩm chất chính trị tốt, có tính kỷ luật và ý thức trách nhiệm công dân. – PO22: có hoài bão và ý thức phát triển nghề nghiệp, thường xuyên rèn luyện sức khoẻ đáp ứng yêu cầu công việc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. – PO23: có ý thức cộng đồng và tham gia tích cực các hoạt động trải nghiệm, sinh hoạt tập thể. – PO24: có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, tinh thần tự hào dân tộc. |
2.1. Yêu cầu về kiến thức
2.1.1 Có hiểu biết về kiến thức giáo dục đại cương, bao gồm các nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; có chứng chỉ Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng và kiến thức văn hóa tổng quát. 2.1.2 Có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn. 2.1.5 Hiểu biết các nền văn hoá, văn minh của các nước nói tiếng Anh và khu vực Châu Á, và các vấn đề liên quan đến cuộc sống như môi trường, giáo dục, kinh tế, hội nhập và xã hội. 2.1.6 Đạt năng lực giao tiếp tiếng Anh thành thạo tối thiểu cuối B2 – đầu C1(cận Bậc 5 KNLNN 6 bậc cho Việt Nam hoặc) 2.1.7 Được trang bị kiến thức ngôn ngữ tiếng Anh chuyên ngành, học thuật để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nơi có sử dụng tiếng Anh như giao tiếp, thuyết trình, đàm phán, dịch thuật, phiên dịch và giao dịch trong lĩnh vực thương mại, văn phòng, du lịch, khách sạn ở quy mô phổ biến. 2.1. 8 Có kiến thức căn bản về văn hóa Anh – Mỹ. 2.1.9 Nắm bắt kiến thức ngôn ngữ xã hội ứng dụng trong lĩnh vực chuyên môn hiện nay có xu hướng phát triển trong tương lai. Năng động, cập nhật kiến thức và áp dụng sáng tạo trong công việc. 2.1.12 Trình độ Ngoại ngữ – Tiếng Pháp B1- Tiếng Trung SHK Cấp III 2.2.1 Đạt được các kỹ năng giao tiếp tiếng Anh ở mức độ tương đối thành thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và nghiệp vụ chuyên môn. Trang bị cho sinh viên kỹ năng học tập hiêu quả để tiếp tục nâng cao kiến thức và năng lực thực hành ngôn ngữ. 2.2.2 Biết vận dụng kiến thức cơ bản đã học để bổ trợ các kiến thức ngôn ngữ có hiệu quả. 2.2.3 Đạt được kỹ năng thực hành ở các lĩnh vực khác nhau: Thực hành biên, phiên dịch, các lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ khách sạn- du lịch, văn phòng, kinh tế và xã hội, thương mại, giao dịch kinh doanh… 2.2.4 Có năng lực tham gia giảng dạy tiếng Anh tại các trường PTTH sau khi đã học thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. 2.2. 5 Phân tích và xử lý thông tin: Có năng lực tiếp thu, phân tích vấn đề trên nhiều khía cạnh liên quan, tổng hợp ý kiến và xử lý thông tin với cách diễn đạt ý tưởng gọn gàng, trong sáng, khúc chiết đem lại hiệu quả cao cho công việc. 2.2. 6 Giải quyết vấn đề: Biết hòa đồng với tập thể, chia sẻ thông tin,biết cách dựa vào sức mạnh tập thể để giải quyết vấn đề logic và thuyết phục trong công việc cũng như trong cuộc sống. 2.2. 7 Có khả năng giao tiếp ở các tình huống, ngữ cảnh khác nhau phù hợp với văn hoá của những người tham gia giao tiếp. Có cách ứng xử chuẩn mực, thể hiện nếp văn hóa, lịch sự trong mọi tình huống. 2.2. 8 Làm việc theo nhóm: Có năng lực làm việc cặp, nhóm, tôn trọng, lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, phát huy tinh thần tập thể, khi cần thiết biết cách sử dụng các công cụ từ xa để tạo ra hiệu quả tốt nhất trong công việc.. 2.2. 9 Có kiến thức và các kỹ năng mềm trong sử dụng tiếng Anh như một phương tiên giao tiếp cho nghề nghiệp sau khi ra trường. 2.2. 10 Ngoại ngữ: Có thể sử dụng ngoaị ngữ thứ hai như Tiếng Pháp – trình độ B1, Tiếng Trung- trình độ SHK cấp III. 2.3. Yêu cầu về thái độ .3.1 Thể hiện tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, tinh thần tự hào dân tộc qua các hoạt động tập thể và quá trình học tập. 2.3.2 Thể hiện ý thức trách nhiệm và hoài bão về nghề nghiệp được đào tạo; |
2.1. Yêu cầu về kiến thức
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đạt được các mục tiêu, yêu cầu về kiến thức cụ thể sau: – PO1: có hiểu biết cơ bản về lý luận, chính trị bao gồm Các nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh; – PO2: áp dụng được các kiến thức về Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng để chăm sóc sức khoẻ cho bản thân và sẵn sàng tham gia bảo vệ tổ quốc trong trường hợp cần thiết; – PO3: nắm được các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; – PO4: áp dụng được các kiến thức và hiểu biết về tiếng Anh trình độ cận Bậc 5 KNLNN 6 bậc cho Việt Nam (cận C1 Khung tham chiếu châu Âu hoặc các kiểu loại tiếng Anh có trình độ tương đương khác) vào thực tiễn cuộc sống và công việc. – PO5: có hiểu biết cơ bản về Ngôn ngữ Anh như ngữ âm, âm vị, ngữ nghĩa, từ vựng, ngữ pháp, cú pháp, ngữ dụng học, phân tích diễn ngôn…; – PO6: áp dụng được một số kiến thức liên văn hoá trong giao tiếp tiếng Anh, đặc biệt là văn hóa Anh – Mỹ. – PO7: sử dụng được các kiến thức tiếng Anh chuyên ngành, tiếng Anh học thuật để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn sau khi ra trường. – PO8: có tư duy sáng tạo trong công việc và nghiên cứu khoa học. – PO9: áp dụng được các kiến thức và hiểu biết về tin học cơ bản và tin học ứng dụng. – PO10: có kiến thức và hiểu biết về Ngoại ngữ hai như tiếng Pháp, tiếng Trung, hoặc tiếng Nga tương đương trình độ bậc 3 KNLNN 6 bậc cho Việt Nam. 1.2.2. Kỹ năng – PO11: giao tiếp tiếng Anh ở mức độ tương đối thành thạo trong các tình huống giao tiếp công việc và xã hội. – PO12: có kỹ năng học tập hiệu quả để tiếp tục nâng cao kiến thức và năng lực thực hành ngôn ngữ. – PO13: tương đối thuần thục trong việc vận dụng kiến thức cơ bản và kiến thức Ngôn ngữ Anh vào các hoạt động nghề. – PO14: có khả năng phân tích, xử lý thông tin và để giải quyết vấn đề logic và thuyết phục với cách diễn đạt ý tưởng gọn gàng, khúc chiết đem lại hiệu quả cao cho công việc. – PO15: có kỹ năng giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh, vai giao tiếp, thể hiện nếp sống văn hóa, văn minh, lịch sự trong mọi tình huống. – PO16: có năng lực làm việc nhóm, lắng nghe ý kiến bạn bè, đồng nghiệp, phát huy tinh thần tập thể, biết sử dụng một số kỹ năng mềm và các công cụ từ xa để tạo hiệu quả tốt cho công việc. – PO17: sử dụng tiếng Anh tương đối thành thạo ở các lĩnh vực khác nhau như biên, phiên dịch, các hoạt động liên quan đến dịch vụ, kinh tế – xã hội, thương mại và giao dịch kinh doanh… – PO18: có thể giảng dạy tiếng Anh tại các trường PTTH sau khi đã học thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. – PO19: Ngoại ngữ: có thể sử dụng ngoại ngữ thứ hai tương đương với trình độ bậc 3/6 KNLNN cho Việt Nam. 1.2.3. Thái độ – PO20: có thái độ học tập tích cực, chủ động, vui vẻ và đam mê. – PO21: có đạo đức, phẩm chất chính trị tốt, có tính kỷ luật và ý thức trách nhiệm công dân. – PO22: có hoài bão và ý thức phát triển nghề nghiệp, thường xuyên rèn luyện sức khoẻ đáp ứng yêu cầu công việc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. – PO23: có ý thức cộng đồng và tham gia tích cực các hoạt động trải nghiệm, sinh hoạt tập thể. – PO24: có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, tinh thần tự hào dân tộc. |
2.1. Yêu cầu về kiến thức
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể đạt được các mục tiêu, yêu cầu về kiến thức cụ thể sau: – PO1: có hiểu biết cơ bản về lý luận, chính trị bao gồm Chủ nghĩa xã hội khoa học, Triết học, kinh tế chính trị Mác – Lênin, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh. – PO2: áp dụng được các kiến thức về Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng để chăm sóc sức khoẻ cho bản thân và sẵn sàng tham gia bảo vệ tổ quốc trong trường hợp cần thiết; – PO3: nắm được các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn; – PO4: áp dụng được các kiến thức và hiểu biết về tiếng Anh trình độ cận Bậc 5 KNLNN 6 bậc cho Việt Nam (cận C1 Khung tham chiếu châu Âu hoặc các kiểu loại tiếng Anh có trình độ tương đương khác) vào thực tiễn cuộc sống và công việc. – PO5: có hiểu biết cơ bản về Ngôn ngữ Anh như ngữ âm, âm vị, ngữ nghĩa, từ vựng, ngữ pháp, cú pháp, ngữ dụng học, phân tích diễn ngôn…; – PO6: áp dụng được một số kiến thức liên văn hoá trong giao tiếp tiếng Anh, đặc biệt là văn hóa Anh – Mỹ. – PO7: sử dụng được các kiến thức tiếng Anh chuyên ngành, tiếng Anh học thuật để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn sau khi ra trường. – PO8: có tư duy sáng tạo trong công việc và nghiên cứu khoa học. – PO9: áp dụng được các kiến thức và hiểu biết về tin học cơ bản và tin học ứng dụng. – PO10: có kiến thức và hiểu biết về Ngoại ngữ hai như tiếng Pháp, tiếng Trung, hoặc tiếng Nga tương đương trình độ bậc 3 KNLNN 6 bậc cho Việt Nam. 1.2.2. Kỹ năng – PO11: giao tiếp tiếng Anh ở mức độ tương đối thành thạo trong các tình huống giao tiếp công việc và xã hội. – PO12: có kỹ năng học tập hiệu quả để tiếp tục nâng cao kiến thức và năng lực thực hành ngôn ngữ. – PO13: tương đối thuần thục trong việc vận dụng kiến thức cơ bản và kiến thức Ngôn ngữ Anh vào các hoạt động nghề. – PO14: có khả năng phân tích, xử lý thông tin và để giải quyết vấn đề logic và thuyết phục với cách diễn đạt ý tưởng gọn gàng, khúc chiết đem lại hiệu quả cao cho công việc. – PO15: có kỹ năng giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh, vai giao tiếp, thể hiện nếp sống văn hóa, văn minh, lịch sự trong mọi tình huống. – PO16: có năng lực làm việc nhóm, lắng nghe ý kiến bạn bè, đồng nghiệp, phát huy tinh thần tập thể, biết sử dụng một số kỹ năng mềm và các công cụ từ xa để tạo hiệu quả tốt cho công việc. – PO17: sử dụng tiếng Anh tương đối thành thạo ở các lĩnh vực khác nhau như biên, phiên dịch, các hoạt động liên quan đến dịch vụ, kinh tế – xã hội, thương mại và giao dịch kinh doanh… – PO18: có thể giảng dạy tiếng Anh tại các trường PTTH sau khi đã học thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. – PO19: Ngoại ngữ: có thể sử dụng ngoại ngữ thứ hai tương đương với trình độ bậc 3/6 KNLNN cho Việt Nam. 1.2.3. Thái độ – PO20: có thái độ học tập tích cực, chủ động, vui vẻ và đam mê. – PO21: có đạo đức, phẩm chất chính trị tốt, có tính kỷ luật và ý thức trách nhiệm công dân. – PO22: có hoài bão và ý thức phát triển nghề nghiệp, thường xuyên rèn luyện sức khoẻ đáp ứng yêu cầu công việc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. – PO23: có ý thức cộng đồng và tham gia tích cực các hoạt động trải nghiệm, sinh hoạt tập thể. – PO24: có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, tinh thần tự hào dân tộc.
|
||||
III | Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học | Tổ chức các câu lạc bộ tiếng Anh và các chương trình huấn luyện sử dung công nghệ thông tin phục vụ cho việc học ngoại ngữ có sự tham gia, hướng dẫn của các chuyên gia Anh ngữ đến từ Đại sứ quán Hoa Kỳ và các thực tập sinh. | Tổ chức các câu lạc bộ tiếng Anh và các chương trình huấn luyện sử dung công nghệ thông tin phục vụ cho việc học ngoại ngữ có sự tham gia, hướng dẫn của các chuyên gia Anh ngữ đến từ Đại sứ quán Hoa Kỳ và các thực tập sinh. | Tổ chức các câu lạc bộ tiếng Anh và các chương trình huấn luyện sử dung công nghệ thông tin phục vụ cho việc học ngoại ngữ có sự tham gia, hướng dẫn của các chuyên gia Anh ngữ đến từ Đại sứ quán Hoa Kỳ và các thực tập sinh. | Tổ chức các câu lạc bộ tiếng Anh và các chương trình huấn luyện sử dung công nghệ thông tin phục vụ cho việc học ngoại ngữ có sự tham gia, hướng dẫn của các chuyên gia Anh ngữ đến từ Đại sứ quán Hoa Kỳ và các thực tập sinh. | ||||
IV | Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện | Bộ môn tiếng Anh đã xây dựng khung chương trình đào tao sinh viên Đại học Ngôn ngữ Anh theo mẫu mới áp dụng từ khoá 63 (năm học 2021-2022) | Bộ môn tiếng Anh đã xây dựng khung chương trình đào tao sinh viên Đại học Ngôn ngữ Anh mới áp dụng cho khoá 59
|
Bộ môn tiếng Anh đã xây dựng khung chương trình đào tao sinh viên Đại học Ngôn ngữ Anh theo mẫu mới áp dụng từ khoá 63 (năm học 2021-2022) | Bộ môn tiếng Anh đã xây dựng khung chương trình đào tao sinh viên Đại học Ngôn ngữ Anh theo mẫu mới áp dụng từ khoá 63 (năm học 2021-2022) | ||||
V | Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường | Có khả năng học sau đại học ở các chuyên ngành liên quan đến Ngôn ngữ Anh như: Ngôn ngữ học Anh, Tiếng Anh, Lí luận và phương pháp dạy học Tiếng Anh. Có khả năng học văn bằng hai các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
|
Có khả năng học sau đại học ở các chuyên ngành liên quan đến Ngôn ngữ Anh như: Ngôn ngữ học Anh, Tiếng Anh, Lí luận và phương pháp dạy học Tiếng Anh. Có khả năng học văn bằng hai các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
|
Có khả năng học sau đại học ở các chuyên ngành liên quan đến Ngôn ngữ Anh như: Ngôn ngữ học Anh, Tiếng Anh, Lí luận và phương pháp dạy học Tiếng Anh. Có khả năng học văn bằng hai các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
|
Có khả năng học sau đại học ở các chuyên ngành liên quan đến Ngôn ngữ Anh như: Ngôn ngữ học Anh, Tiếng Anh, Lí luận và phương pháp dạy học Tiếng Anh. Có khả năng học văn bằng hai các ngành khoa học xã hội và nhân văn.
|
||||
VI | Vị trí làm sau khi tốt nghiệp | 1. Nhân viên văn phòng, biên – phiên dịch viên, làm dự án, các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan về văn hóa, giáo dục, kinh tế.
2. Làm trợ lý hoặc thư ký cho giám đốc các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp nhà nước và tư nhân có sử dụng tiếng Anh. 3. Làm việc trong các lĩnh vực hàng không, du lịch, khách sạn, nhân viên lễ tân, nhà hàng, lữ hành tại các cơ quan quản lý du lịch, văn phòng tour. 4. Giáo viên giảng dạy cho học sinh, sinh viên ở các cấp học sau khi học thêm các chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. 5. Làm giám đốc Trung tâm ngoại ngữ hoặc một số doanh nghiệp. |
6.1 Nhân viên văn phòng, biên – phiên dịch viên, làm dự án, các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan văn hóa, giáo dục, kinh tế.
6.2 Làm trợ lý hoặc thư ký giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp nhà nước và tư nhân có sử dụng tiếng Anh. 6.3 Làm việc ở các lĩnh vực du lịch, khách sạn, nhân viên lễ tân, nhà hàng, lữ hành tại các cơ quan quản lý du lịch, văn phòng tour. 6.4 Tham gia giảng dạy các cấp cho học sinh, sinh viên sau khi học thêm các chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. |
1. Nhân viên văn phòng, biên – phiên dịch viên, làm dự án, các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan về văn hóa, giáo dục, kinh tế.
2. Làm trợ lý hoặc thư ký cho giám đốc các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp nhà nước và tư nhân có sử dụng tiếng Anh. 3. Làm việc trong các lĩnh vực hàng không, du lịch, khách sạn, nhân viên lễ tân, nhà hàng, lữ hành tại các cơ quan quản lý du lịch, văn phòng tour. 4. Giáo viên giảng dạy cho học sinh, sinh viên ở các cấp học sau khi học thêm các chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. 5. Làm giám đốc Trung tâm ngoại ngữ hoặc một số doanh nghiệp |
1. Nhân viên văn phòng, biên – phiên dịch viên, làm dự án, các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan về văn hóa, giáo dục, kinh tế.
2. Làm trợ lý hoặc thư ký cho giám đốc các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp nhà nước và tư nhân có sử dụng tiếng Anh. 3. Làm việc trong các lĩnh vực hàng không, du lịch, khách sạn, nhân viên lễ tân, nhà hàng, lữ hành tại các cơ quan quản lý du lịch, văn phòng tour. 4. Giáo viên giảng dạy cho học sinh, sinh viên ở các cấp học sau khi học thêm các chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm. 5. Làm giám đốc Trung tâm ngoại ngữ hoặc một số doanh nghiệp. |
||||
Quảng Bình, ngày 26 tháng 4 năm 2024 | |||||||||
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS. Nguyễn Đức Vượng